Thành ngữ: 不劳而获
Giải thích chi tiết:
• 不劳: không lao động, không cố gắng
• 而获: mà lại thu được, đạt được
Thành ngữ này dùng để chỉ những người không chịu làm việc, không nỗ lực, nhưng lại muốn có thành quả, của cải, hoặc lợi ích.
Thường mang sắc thái chê bai, giống với cách nói "muốn ăn mà không muốn làm", "há miệng chờ sung", hay "ngồi mát ăn bát vàng" trong tiếng Việt.
Ví dụ:
• 世界上没有不劳而获的事情,成功需要努力。
(Shìjiè shàng méiyǒu bùláo ér huò de shìqíng, chénggōng xūyào nǔlì.)
→ Trên đời không có chuyện không làm mà hưởng, muốn thành công phải nỗ lực.
• 他总想着不劳而获,这样永远也不会有出息。
(Tā zǒng xiǎngzhe bùláo ér huò, zhèyàng yǒngyuǎn yě bú huì yǒu chūxī.)
→ Anh ta lúc nào cũng muốn không làm mà được, như thế thì chẳng bao giờ có tương lai.